Monday 31 August 2015

17 Thu thủy 秋水 - chú thích


chú thích (hv-ebook)


(1) đầu nước: nguyên văn thủy đoan .
(2) mặt mắt: nguyên văn diện mục .
(3) khôn cùng: nguyên văn nan cùng .
(4) chỗ: chữ Hán khư : nơi chốn, chỗ ở, không gian.
(5) mùa: chữ Hán thì : mùa, thời gian.
(6) xấu: chữ Hán  : xấu hổ, hổ thẹn
(7) rốn bể: nguyên văn vĩ lư , tức là chỗ nước biển chảy ra (theo truyền thuyết cổ).
(8) hồ nước: nguyên văn lỗi không  hang nhỏ.
(9) ngươi: nguyên văn nhĩ , sách in sai là "người" (cf. trang 264).
(10) ngữ: dịch từ chữ Hán nghê , nghĩa là phân biệt, chia phân. Thí dụ: tế đại chi bất khả vi nghê , có thể dịch là: lớn nhỏ không thể phân biệt được.
(11) thu hẹp sự phân chia đến thế là rất mực: nguyên văn ước phân chi chí dã .
(12) tiêu tức: tiêu  nghĩa là giảm; tức  nghĩa là tăng. § Sách dịch in là "tin tức", có lẽ do lỗi ấn loát (cf. trang 268).
(13) chiều: dịch chữ Hán phương . § Sách dịch in là "chìu", có lẽ do lỗi ấn loát (cf. trang 268). 

(14) được: nguyên văn chữ Hán đắc . § Sách dịch in là "đức", có lẽ do lỗi ấn loát (cf. trang 270). Nguyễn Duy Cần dịch câu vô dĩ đắc tuẫn danh  như sau: "đừng lấy được mất mà chết theo danh" (cf. trang 489)
(15) dòng đục: dịch chữ Hán kính . § Cũng có thể hiểu là dòng nước nói chung.
(16) rết: nguyên văn chữ Hán huyền , động vật có đốt, nhiều chân.
(17) không bằng ngươi rồi: nguyên văn dư vô như hĩ . Sách dịch in là: "ngươi không bằng rồi" (cf. trang 270).
(18) cái không được nhỏ: nguyên văn tiểu bất thắng .
(19) cái được lớn: nguyên văn đại thắng . 

(20) nào phải vì khôn đâu: nguyên văn phi tri đắc dã  (không phải là biết được).
(21) nào phải vì dại đâu: nguyên văn phi tri thất dã  (không phải là biết mất).
(22) Do: tên Tử Lộ. 

(23) tiên vương: nguyên văn . Bản dịch của Nhượng Tống ghi là tiên sinh (cf. trang 272).
(24) có kẻ: bản dịch của Nhượng Tống ghi là: "hoặc có kẻ" (cf. trang 274).
(25) bâng khuâng tự thấy bẽn lẽn: nguyên văn quy quy nhiên tự thất  hoảng hốt, hoang mang.







No comments:

Post a Comment